Mức lương tối thiểu theo vùng tại Nhật Bản đã được chính phủ Nhật Bản công bố và sẽ có hiệu lực chính thức từ tháng 03/2020. Bạn đang sống và làm việc tại tỉnh, thành phố nào của Nhật Bản hãy cùng theo dõi thông tin chi tiết dưới đây nhé.
NỘI DUNG CHÍNH
Dưới đây là Bảng mức Lương tối thiểu vùng của Nhật Bản áp dụng cho tất cả mọi người người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản trong đó có cả những người xuất khẩu lao động tại Nhật Bản, tu nghiệp sinh và thực tập sinh Nhật Bản. 

1. Bảng lương tối thiểu tại 47 tỉnh thành Nhật Bản trên 1 giờ của người lao động:
Bắt đầu từ 1/03/2020, chính phủ Nhật Bản tăng lương cơ bản tại 47 tỉnh thành ở Nhật Bản đây có lẽ là tin vui của rất nhiều bạn thực tập sinh đã đang và sắp sang Nhật Bản làm việc. Tuy nghiên kể từ ngày 1/03/2020 Nhật Bản sẽ tăng mức thuế giá trị gia tăng từ 8% lên 10%.
So với thời điểm trước đó, mức lương tối thiểu vùng này tăng từ 26-29 yên/h, mức tăng này có thể tăng cao hơn nữa tuỳ vào quy mô xí nghiệp và tính chất công việc. Cụ thể mức lương cơ bản các tỉnh Nhật Bản 2020 sẽ được điều chỉnh như sau:
 
   STT          LƯƠNG/GIỜ            都道府県(前年比 上昇率) 
Mức tăng mức lương tối thiểu vùng so với năm trước
1 1,013円 Tokyo – 東京 (+28円)
2 1,011円 Kanagawa – 神奈川 (+28円)
3 964円 Osaka – 大阪 (+28円)
4 926円 Saitama – 埼玉 (+28円)
Aichi – 愛知 (+28円)
5 923円 Chiba – 千葉(+28円)
6 909円 Kyoto- 京都 (+27円)
7 899円 Hyogo – 兵庫 (+28円)
8 885円 Shizuoka – 静岡 (+27円)
9 873円 Mie – 三重 (+27円)
10 871円 Hiroshima – 広島 (+27円)
11 866円 Saga – 滋賀 (+27円)
12 861円 Hokkaido – 北海道(+26円)
13 853円 Tochigi – 栃木(+27円)
14 851円 Gifu – 岐阜(+26円)
15 849円 Ibaraki – 茨城(+27円)
16 848円 Toyama – 富山(+27円)
Nagano – 長野(+27円)
17 841円 Fukuoka – 福岡(+27円)
18 837円 Yamanashi – 山梨(+27円)
Nara – 奈良(+26円)
19 835円 Gunma – 群馬(+26円)
20 833円 Okayama – 岡山(+26円)
21 832円 Ishikawa – 石川(+26円)
22 830円 Nigata – 新潟(+27円)
Wakayama – 和歌山(+27円)
23 829円 Fukui – 福井(+26円)
Yamaguchi – 山口(+27円)
24 824円 Miyagi – 宮城(+26円)
25 818円 Kagawa – 香川(+26円)
26 798円 Fukushima – 福島(+26円)
27 793円 Tokushima – 徳島(+27円)
28 790円 Aomori – 青森(+28円)
Iwate – 岩手(+28円)
Akita – 秋田(+28円)
Yamagata – 山形(+27円)
Tottori – 鳥取 (+28円)
Shimane – 島根 (+26円)
Ehime – 愛媛 (+26円)
Kochi – 高知(+28円)
Saga – 佐賀(+28円)
Nagasaki – 長崎(+28円)
Kumamoto – 熊本(+28円)
Oita – 大分(+28円)
Miayaki – 宮崎(+28円)
Kagoshima – 鹿児島(+29円)
Okinawa – 沖縄(+28円)
 Ghi chú: Mức lương đề cập phía trên là mức lương tối thiểu theo 1 giờ làm việc tại Nhật Bản.

Như vậy, so với thời điểm năm ngoái mức lương tối thiểu vùng của các thành phố tăng khá nhiều. Tokyo tăng 28 yên/ giờ, Okinawa tăng 28 yên/ giờ; Hokkaido tăng 26 yên/ giờ. Thành phố có mức lương tăng nhiều nhất chính là Kagoshima ( 29 yên/h), tiếp theo là Tokyo, Kanagawa, Osaka, Saitama, Aichi, Chiba, Hyogo, Aomori, Iwate, Akita, Tottori, Kochi, Saga, Nagasak, Kumamoto, Miyagi, Okinawa ở mức 28 yên/h; Các thành phố còn lại tăng 26-27 yên/ h so với các năm trước.
Cũng theo bảng danh sách này Tokyo tiếp tục là thành phố có mức lương tối thiểu vùng cao nhất Nhật Bản với 1013 yên/h, tiếp theo là Kanagawa và Osaka. Các tỉnh có mức lương tối thiểu vùng thấp nhất là 790 yên/h gồm Aomori, Iwate, Akira, Yamagata, Tottori, Shimane, Ehime, Kochi, Saga, Nagasaki, Kumamoto, Oita, Mitagi, Kagoshima, Okinawa. 

2. Những thành phố nào trả lương cơ bản cao nhất, Lương cơ bản các tỉnh Nhật Bản
Tokyo                                      932                              957                                 
Kanagawa 929 954
Osaka 892 917
Tổng hợp 1 số đơn hàng tốt tại Tokyo
Đơn hàng                               Mức lương                 Hotline tư vấn               
Đơn hàng kế toán 176.000 yên 0899 563 888
Mộc xây dựng 151.000 yên 0899 563 888
Sơn xây dựng 155.000 yên 0899 563 888
giàn giáo 156.000 Yên 0899 563 888
Gia công nhựa 157.000 Yên 0899 563 888
Cốt thép 152.000 yên 0899 563 888
Bánh mì 156.000 yên 0899 563 888
Lắp ráp điện tử 176.000 yên 0899 563 888
Đóng gói công nghiệp 160.000 yên 0899 563 888
Lắp đặt điều hòa 162.000 yên 0899 563 888
Tổng hợp đơn hàng XKLĐ Nhật lương cao tại Kanagawa 
Đơn hàng                                Mức lương                 Hotline tư vấn              
giàn giáo 156.000 yên 0899 563 888
Chế biến thịt gà 154.000 yên 0899 563 888
Chế biến chả cá 151.000 yên 0899 563 888
Chế biến gỗ 153.000 Yên 0899 563 888
Chống thấm 147.000 Yên 0899 563 888
Hàn xì 152.000 yên 0899 563 888
gia công nội thất 149.000 yên 0899 563 888
Linh kiện ô tô 156.000 yên 0899 563 888
Đóng gói sách 149.000 yên 0899 563 888
Tổng hợp đơn hàng lương cao tại Osaka
Đơn hàng                                 Mức lương                  Hotline tư vấn                
Gia công cơ khí 146.000 yên 0242 2388 999
Làm bánh mì 151.000 yên 0242 2388 999
Sản xuất tất 153.000 yên 0242 2388 999
Kỹ sư kết cấu xây dựng 156.000 Yên 0242 2388 999
Sản xuất thùng cát tông 147.000 Yên 0242 2388 999
Trồng nấm 152.000 yên 0242 2388 999
Sơn đồ gỗ 161.000 yên 0242 2388 999
Lễ tân khách sạn 150.000 yên 0242 2388 999
Đơn hàng lương cao tại Saitama
Đơn hàng                                 Mức lương                  Hotline tư vấn                
giặt là 146.000 yên 0242 2388 999
Cơm hộp 154.000 yên 0242 2388 999
Kỹ sư cơ điện tử 151.000 yên 0242 2388 999
Chế biến thịt nguội 150.000 Yên 0242 2388 999
In ấn 147.000 Yên 0242 2388 999
Trồng việt quất 149.000 yên 0242 2388 999
Lắp đặt đường ống 156.000 yên 0242 2388 999
Đơn hàng lương cao tại Chiba
Đơn hàng                                 Mức lương                  Hotline tư vấn                
Cơm nắm 156.000 yên 0242 2388 999
Kiểm tra máy 148.000 yên 0242 2388 999
Đóng gói trứng 151.000 yên 0242 2388 999
Trồng rau nhà kính 156.000 Yên 0242 2388 999
Lát gạch 147.000 Yên 0242 2388 999
Hàn xì 150.000 yên 0242 2388 999
Chăn nuôi bò sữa 156.000 yên 0242 2388 999
Đúc sắt 149.000 yên 0242 2388 999
Trồng hành 150.000 yên 0242 2388 999

Lưu ý: Các tỉnh có mức lương cao thì đồng nghĩa mức sống cao, các chi phí sinh hoạt cũng sẽ rất cao. Ngược lại, nếu bạn làm việc tại các vùng có mức lương cơ bản thấp thì các chi phí sinh hoạt sẽ thấp, tuy mức lương cũng không thể cao bằng những vùng có mức lương cơ bản cao nhưng thu nhập về tay của bạn cũng không hề kém.

3. Những thành phố nào trả lương cơ bản thấp nhất
Tỉnh                                     Lương cơ bản 2020         Lương cơ bản 2017       
Aomori – 青森 790 754
Iwate – 岩手 790 754
Akita – 秋田 790 759
Yamagata – 山形 790 759
Tottori – 鳥取  790 760
Shimane – 島根 790 760
Ehime – 愛媛  790 760
Kochi – 高知 790 760
Saga – 佐賀 790 760
Nagasaki – 長崎 790 760
Kumamoto – 熊本 790 760
Oita – 大分 790 760
Miayaki – 宮崎 790 760
Kagoshima – 鹿児島 790 760
Okinawa – 沖縄 790 760
4. Có nên tham gia XKLĐ Nhật các tỉnh lương cơ bản thấp
Chắc chắn là có, bởi không phải cứ mức lương tối thiểu nhận được cao là lương thực lĩnh của bạn sẽ tăng theo vì còn tuy thuộc vào nơi bạn làm việc có giá cả sinh hoạt như thế nào, công ty có chính xác hỗ trợ lao động tốt hay không, các loại thuế, bảo hiểm đóng ra sao.
Các tỉnh có mức lương cơ bản thấp thường có chi phí sinh hoạt, thuế, bảo hiểm thấp. Do đó, sau khi trừ các khoản chi phí lương thực lĩnh tại các tỉnh này sẽ ko hề thấp hơn so với các thành phố lương cao. Lương làm thêm ở các tỉnh có mức lương cơ bản thấp thì cũng thấp. Vì cách tính lương làm thêm phụ thuộc nhiều vào lương cơ bản. Tuy nhiên, các tỉnh lẻ khá lợi thế về thời gian làm thêm nhiều.
Lương làm thêm sẽ được tính như sau:
+ Nếu làm thêm ngày thường thì được tính bằng 125% lương cơ bản.
+ Nếu làm thứ 7, chủ nhật thì được tính bằng 135% lương cơ bản.
+ Nếu làm từ 22h đến 5 giờ sáng thì được tính 150% lương cơ bản.
+ Vào ngày nghỉ, tiền làm thêm giờ được nhân với hệ số từ 1,35 trở lên.
+ Làm ngoài giờ vào buổi đêm, tiền làm thêm giờ được nhân với hệ số 1,5 trở lên.
+ Làm thêm vào buổi đêm của ngày nghỉ, tiền làm thêm giờ được nhân với hệ số 1,6 trở lên.
- Phí xuất cảnh của các đơn hàng khá thấp
- Tỷ lệ cạnh tranh thấp, dễ trúng tuyển

Để biết được nên đi xuất khẩu lao động Nhật Bản ở vùng nào để có lương thực lĩnh cao nhất! Hãy gọi ngay tới số hotline của Tín Phát Group để được tư vấn chi tiết về chương trình nhé 0242 2388 999.
Chúc các bạn thành công!