01/04/2020 - 11:02 AM - 2.158
lượt xem
Mức lương tối thiểu theo vùng tại Nhật Bản đã được chính phủ Nhật Bản công bố và sẽ có hiệu lực chính thức từ tháng 03/2020. Bạn đang sống và làm việc tại tỉnh, thành phố nào của Nhật Bản hãy cùng theo dõi thông tin chi tiết dưới đây nhé.
NỘI DUNG CHÍNH
Dưới đây là Bảng mức Lương tối thiểu vùng của Nhật Bản áp dụng cho tất cả mọi người người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản trong đó có cả những người xuất khẩu lao động tại Nhật Bản, tu nghiệp sinh và thực tập sinh Nhật Bản.
1. Bảng lương tối thiểu tại 47 tỉnh thành Nhật Bản trên 1 giờ của người lao động:
Bắt đầu từ 1/03/2020, chính phủ Nhật Bản tăng lương cơ bản tại 47 tỉnh thành ở Nhật Bản đây có lẽ là tin vui của rất nhiều bạn thực tập sinh đã đang và sắp sang Nhật Bản làm việc. Tuy nghiên kể từ ngày 1/03/2020 Nhật Bản sẽ tăng mức thuế giá trị gia tăng từ 8% lên 10%.
So với thời điểm trước đó, mức lương tối thiểu vùng này tăng từ 26-29 yên/h, mức tăng này có thể tăng cao hơn nữa tuỳ vào quy mô xí nghiệp và tính chất công việc. Cụ thể mức lương cơ bản các tỉnh Nhật Bản 2020 sẽ được điều chỉnh như sau:
STT |
LƯƠNG/GIỜ |
都道府県(前年比 上昇率)
Mức tăng mức lương tối thiểu vùng so với năm trước |
1 |
1,013円 |
Tokyo – 東京 (+28円) |
2 |
1,011円 |
Kanagawa – 神奈川 (+28円) |
3 |
964円 |
Osaka – 大阪 (+28円) |
4 |
926円 |
Saitama – 埼玉 (+28円)
Aichi – 愛知 (+28円) |
5 |
923円 |
Chiba – 千葉(+28円) |
6 |
909円 |
Kyoto- 京都 (+27円) |
7 |
899円 |
Hyogo – 兵庫 (+28円) |
8 |
885円 |
Shizuoka – 静岡 (+27円) |
9 |
873円 |
Mie – 三重 (+27円) |
10 |
871円 |
Hiroshima – 広島 (+27円) |
11 |
866円 |
Saga – 滋賀 (+27円) |
12 |
861円 |
Hokkaido – 北海道(+26円) |
13 |
853円 |
Tochigi – 栃木(+27円) |
14 |
851円 |
Gifu – 岐阜(+26円) |
15 |
849円 |
Ibaraki – 茨城(+27円) |
16 |
848円 |
Toyama – 富山(+27円)
Nagano – 長野(+27円) |
17 |
841円 |
Fukuoka – 福岡(+27円) |
18 |
837円 |
Yamanashi – 山梨(+27円)
Nara – 奈良(+26円) |
19 |
835円 |
Gunma – 群馬(+26円) |
20 |
833円 |
Okayama – 岡山(+26円) |
21 |
832円 |
Ishikawa – 石川(+26円) |
22 |
830円 |
Nigata – 新潟(+27円)
Wakayama – 和歌山(+27円) |
23 |
829円 |
Fukui – 福井(+26円)
Yamaguchi – 山口(+27円) |
24 |
824円 |
Miyagi – 宮城(+26円) |
25 |
818円 |
Kagawa – 香川(+26円) |
26 |
798円 |
Fukushima – 福島(+26円) |
27 |
793円 |
Tokushima – 徳島(+27円) |
28 |
790円 |
Aomori – 青森(+28円)
Iwate – 岩手(+28円)
Akita – 秋田(+28円)
Yamagata – 山形(+27円)
Tottori – 鳥取 (+28円)
Shimane – 島根 (+26円)
Ehime – 愛媛 (+26円)
Kochi – 高知(+28円)
Saga – 佐賀(+28円)
Nagasaki – 長崎(+28円)
Kumamoto – 熊本(+28円)
Oita – 大分(+28円)
Miayaki – 宮崎(+28円)
Kagoshima – 鹿児島(+29円)
Okinawa – 沖縄(+28円) |
Ghi chú: Mức lương đề cập phía trên là mức lương tối thiểu theo 1 giờ làm việc tại Nhật Bản.
Như vậy, so với thời điểm năm ngoái mức lương tối thiểu vùng của các thành phố tăng khá nhiều. Tokyo tăng 28 yên/ giờ, Okinawa tăng 28 yên/ giờ; Hokkaido tăng 26 yên/ giờ. Thành phố có mức lương tăng nhiều nhất chính là Kagoshima ( 29 yên/h), tiếp theo là Tokyo, Kanagawa, Osaka, Saitama, Aichi, Chiba, Hyogo, Aomori, Iwate, Akita, Tottori, Kochi, Saga, Nagasak, Kumamoto, Miyagi, Okinawa ở mức 28 yên/h; Các thành phố còn lại tăng 26-27 yên/ h so với các năm trước.
Cũng theo bảng danh sách này Tokyo tiếp tục là thành phố có mức lương tối thiểu vùng cao nhất Nhật Bản với 1013 yên/h, tiếp theo là Kanagawa và Osaka. Các tỉnh có mức lương tối thiểu vùng thấp nhất là 790 yên/h gồm Aomori, Iwate, Akira, Yamagata, Tottori, Shimane, Ehime, Kochi, Saga, Nagasaki, Kumamoto, Oita, Mitagi, Kagoshima, Okinawa.
2. Những thành phố nào trả lương cơ bản cao nhất, Lương cơ bản các tỉnh Nhật Bản
Tokyo |
932 |
957 |
Kanagawa |
929 |
954 |
Osaka |
892 |
917 |
Tổng hợp 1 số đơn hàng tốt tại Tokyo
Đơn hàng |
Mức lương |
Hotline tư vấn |
Đơn hàng kế toán |
176.000 yên |
0899 563 888 |
Mộc xây dựng |
151.000 yên |
0899 563 888 |
Sơn xây dựng |
155.000 yên |
0899 563 888 |
giàn giáo |
156.000 Yên |
0899 563 888 |
Gia công nhựa |
157.000 Yên |
0899 563 888 |
Cốt thép |
152.000 yên |
0899 563 888 |
Bánh mì |
156.000 yên |
0899 563 888 |
Lắp ráp điện tử |
176.000 yên |
0899 563 888 |
Đóng gói công nghiệp |
160.000 yên |
0899 563 888 |
Lắp đặt điều hòa |
162.000 yên |
0899 563 888 |
Tổng hợp đơn hàng XKLĐ Nhật lương cao tại Kanagawa
Đơn hàng |
Mức lương |
Hotline tư vấn |
giàn giáo |
156.000 yên |
0899 563 888 |
Chế biến thịt gà |
154.000 yên |
0899 563 888 |
Chế biến chả cá |
151.000 yên |
0899 563 888 |
Chế biến gỗ |
153.000 Yên |
0899 563 888 |
Chống thấm |
147.000 Yên |
0899 563 888 |
Hàn xì |
152.000 yên |
0899 563 888 |
gia công nội thất |
149.000 yên |
0899 563 888 |
Linh kiện ô tô |
156.000 yên |
0899 563 888 |
Đóng gói sách |
149.000 yên |
0899 563 888 |
Tổng hợp đơn hàng lương cao tại Osaka
Đơn hàng |
Mức lương |
Hotline tư vấn |
Gia công cơ khí |
146.000 yên |
0242 2388 999 |
Làm bánh mì |
151.000 yên |
0242 2388 999 |
Sản xuất tất |
153.000 yên |
0242 2388 999 |
Kỹ sư kết cấu xây dựng |
156.000 Yên |
0242 2388 999 |
Sản xuất thùng cát tông |
147.000 Yên |
0242 2388 999 |
Trồng nấm |
152.000 yên |
0242 2388 999 |
Sơn đồ gỗ |
161.000 yên |
0242 2388 999 |
Lễ tân khách sạn |
150.000 yên |
0242 2388 999 |
Đơn hàng lương cao tại Saitama
Đơn hàng |
Mức lương |
Hotline tư vấn |
giặt là |
146.000 yên |
0242 2388 999 |
Cơm hộp |
154.000 yên |
0242 2388 999 |
Kỹ sư cơ điện tử |
151.000 yên |
0242 2388 999 |
Chế biến thịt nguội |
150.000 Yên |
0242 2388 999 |
In ấn |
147.000 Yên |
0242 2388 999 |
Trồng việt quất |
149.000 yên |
0242 2388 999 |
Lắp đặt đường ống |
156.000 yên |
0242 2388 999 |
Đơn hàng lương cao tại Chiba
Đơn hàng |
Mức lương |
Hotline tư vấn |
Cơm nắm |
156.000 yên |
0242 2388 999 |
Kiểm tra máy |
148.000 yên |
0242 2388 999 |
Đóng gói trứng |
151.000 yên |
0242 2388 999 |
Trồng rau nhà kính |
156.000 Yên |
0242 2388 999 |
Lát gạch |
147.000 Yên |
0242 2388 999 |
Hàn xì |
150.000 yên |
0242 2388 999 |
Chăn nuôi bò sữa |
156.000 yên |
0242 2388 999 |
Đúc sắt |
149.000 yên |
0242 2388 999 |
Trồng hành |
150.000 yên |
0242 2388 999 |
Lưu ý: Các tỉnh có mức lương cao thì đồng nghĩa mức sống cao, các chi phí sinh hoạt cũng sẽ rất cao. Ngược lại, nếu bạn làm việc tại các vùng có mức lương cơ bản thấp thì các chi phí sinh hoạt sẽ thấp, tuy mức lương cũng không thể cao bằng những vùng có mức lương cơ bản cao nhưng thu nhập về tay của bạn cũng không hề kém.
3. Những thành phố nào trả lương cơ bản thấp nhất
Tỉnh |
Lương cơ bản 2020 |
Lương cơ bản 2017 |
Aomori – 青森 |
790 |
754 |
Iwate – 岩手 |
790 |
754 |
Akita – 秋田 |
790 |
759 |
Yamagata – 山形 |
790 |
759 |
Tottori – 鳥取 |
790 |
760 |
Shimane – 島根 |
790 |
760 |
Ehime – 愛媛 |
790 |
760 |
Kochi – 高知 |
790 |
760 |
Saga – 佐賀 |
790 |
760 |
Nagasaki – 長崎 |
790 |
760 |
Kumamoto – 熊本 |
790 |
760 |
Oita – 大分 |
790 |
760 |
Miayaki – 宮崎 |
790 |
760 |
Kagoshima – 鹿児島 |
790 |
760 |
Okinawa – 沖縄 |
790 |
760 |
4. Có nên tham gia XKLĐ Nhật các tỉnh lương cơ bản thấp
Chắc chắn là có, bởi không phải cứ mức lương tối thiểu nhận được cao là lương thực lĩnh của bạn sẽ tăng theo vì còn tuy thuộc vào nơi bạn làm việc có giá cả sinh hoạt như thế nào, công ty có chính xác hỗ trợ lao động tốt hay không, các loại thuế, bảo hiểm đóng ra sao.
Các tỉnh có mức lương cơ bản thấp thường có chi phí sinh hoạt, thuế, bảo hiểm thấp. Do đó, sau khi trừ các khoản chi phí lương thực lĩnh tại các tỉnh này sẽ ko hề thấp hơn so với các thành phố lương cao. Lương làm thêm ở các tỉnh có mức lương cơ bản thấp thì cũng thấp. Vì cách tính lương làm thêm phụ thuộc nhiều vào lương cơ bản. Tuy nhiên, các tỉnh lẻ khá lợi thế về thời gian làm thêm nhiều.
Lương làm thêm sẽ được tính như sau:
+ Nếu làm thêm ngày thường thì được tính bằng 125% lương cơ bản.
+ Nếu làm thứ 7, chủ nhật thì được tính bằng 135% lương cơ bản.
+ Nếu làm từ 22h đến 5 giờ sáng thì được tính 150% lương cơ bản.
+ Vào ngày nghỉ, tiền làm thêm giờ được nhân với hệ số từ 1,35 trở lên.
+ Làm ngoài giờ vào buổi đêm, tiền làm thêm giờ được nhân với hệ số 1,5 trở lên.
+ Làm thêm vào buổi đêm của ngày nghỉ, tiền làm thêm giờ được nhân với hệ số 1,6 trở lên.
- Phí xuất cảnh của các đơn hàng khá thấp
- Tỷ lệ cạnh tranh thấp, dễ trúng tuyển
Để biết được nên đi xuất khẩu lao động Nhật Bản ở vùng nào để có lương thực lĩnh cao nhất! Hãy gọi ngay tới số hotline của Tín Phát Group để được tư vấn chi tiết về chương trình nhé 0242 2388 999.
Chúc các bạn thành công!