1. Giới thiệu chung trường đại học Inje

Được thành lập từ năm 1932, trường đại học Inje là một trong những ngôi trường tư thục lớn nhất xứ sở kim chi.

  • Tên trường tiếng Anh: Inje University
  • Tên trường tiếng Hàn: 인제대학교
  • Địa chỉ hội sở chính: 197 Inje-ro, Eobang-dong, Gimhae, Gyeongsangnam-do, Korea
  • Điện thoại: +82 55-334-7111
  • Web của trường: http://www.inje.ac.kr/

Trường được thành lập với mục đích là: “Lấy đức để phát triển thế giới”, khơi dậy những sáng tạo và trang bị những kỹ năng chuyên môn tốt nhất, mới nhất và thực tế nhất. Trường đại học Inje, được rất nhiều những thế hệ sinh viên trong nước cũng như du học sinh quốc tế gửi gắm niềm tin.

Hiện trường có 2 cơ sở:

  • Cơ sở 1 (hội sở chính): 197, Inje-ro, Gimhae-si, Gyeongsangnam-do, Republic of Korea 50834
  • Cơ sở 2: 75 Bokji-ro, Busanjin-gu, Busan, Republic of Korea 47392

Với bề dày lịch sử và trải qua 88 năm phát triển, đại học Inje đã và đang ngày càng có những bước tiến vững chắc trong hệ thống giáo dục của Hàn Quốc. Bên cạnh đó, là sự đóng góp công sức của các cán bộ giảng viên giàu kinh nghiệm, tâm huyết với nghề và sự đầu tư về cơ sở vật chất cùng trang thiết bị giảng dạy hiện đại nhất. Nhằm mục đích phục vụ nhu cầu học tập tốt nhất cho sinh viên. Sự cố gắng ấy, chính là sự quyết tâm thực hiện mục tiêu là: Trở thành một trường đại học đẳng cấp trên thế giới.

2. Các thành tích trường Inje đã đạt được

  • Được công nhận là trường đại học có chương trình giáo dục chất lượng cao.
  • Có cơ sở hạ tầng chất lượng tốt nhất, nằm trong top 10 ở Hàn Quốc
  • Đã phổ cập ứng dụng khoa học công nghệ vào giảng dạy
  • Trường đạt tỉ 95% sinh viên ra trường trong 1 năm có công việc với mức lương bình quân 2.600 usd/tháng.

Cùng với đó, trường còn có khu KTX với đầy đủ tiện nghi. Tạo ra môi trường thân thiện và cuộc sống tình thần vui vẻ phong phú cho sinh viên của trường. 

3. Các chuyên ngành giảng dạy tại trường Inje

Trường đại học Inje có nhiều chương trình đào tạo thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, để phục vụ nhu cầu học tập của sinh viên trong nước, cũng như du học sinh quốc tế. Các chuyên ngành đó là:

Các chuyên ngành học thuộc ngành Y học

  • Anatomy – Giải phẫu học
  • Biochemistry – Hóa sinh
  • Microbiology/Immunology – Vi sinh học / Miễn dịch học
  • Pathology – Bệnh học
  • Physiology  – Sinh lý học
  • Pharmacology – Dược học
  • Parasitology – Ký sinh trùng
  • Tumor Modulation – Điều trị khối u
  • Medical Humanities – Y khoa Nhân văn
  • Preventive Medicine – Y tế dự phòng
  • Nursing – Điều dưỡng
  • Physical Therapy – Vật lý trị liệu
  • Pharmacy – Tiệm thuốc

Các chuyên ngành học thuộc ngành kinh tế

  • Quản trị kinh doanh
  • Kinh tế học
  • Thương mại quốc tế

Các chuyên ngành học thuộc ngành ngôn ngữ học

  • Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc
  • Ngôn ngữ & Văn học Anh
  • Phiên dịch: Tiếng Hàn và Trung

Các chuyên ngành học thuộc ngành Khoa học và xã hội

  • Pháp luật
  • Quản lý Y tế
  • Quản trị
  • Phúc lợi xã hội
  • Khoa học gia đình và người tiêu dùng
  • Giao tiếp
  • Khoa học Chính trị và Ngoại giao
  • Lịch sử và Khảo cổ học
  • Quản lý khẩn cấp và thiên tai
  • Giáo dục
  • Nhân văn
  • Giáo dục đặc biệt
  • Số liệu thống kê
  • Hóa học
  • Thực phẩm và Công nghệ sinh học
  • Kỹ thuật Dược phẩm
  • Phòng thí nghiệm y sinh học
  • Khoa học
  • Công nghệ sinh học và Khoa học Y sinh học
  • Sức khoẻ và An toàn Lao động
  • Liệu pháp Nghề nghiệp
  • Sức khỏe cộng đồng

Các chuyên ngành học thuộc ngành Kỹ thuật

  • Kỹ sư cơ khí
  • Kỹ thuật Khoa học Nano
  • Điện tử viễn thông
  • Khoa học Máy tính Hỗ trợ
  • Kỹ thuật
  • Kỹ thuật Công nghiệp và Quản lý
  • Kỹ thuật máy tính
  • Công nghệ Hợp nhất Năng lượng
  • Kiến trúc
  • Công nghiệp và Kỹ thuật
  • Kỹ thuật dân dụng
  • Kỹ thuật y sinh
  • Khoa học và Kỹ thuật Môi trường

Các chuyên ngành học thuộc ngành Nghệ thuật, khoa học Y khoa

  • Thiết kế Ubiquitous
  • Âm nhạc
  • Hệ thống thông tin và truyền thông
  • Y khoa Nhân văn
  • Khoa học phục hồi chức năng
  • Khoa học thần kinh
  • Vấn đề kỹ thuật
  • Khoa học hình ảnh Y khoa
  • Thông tin môi trường không khí

4. Học phí và chi phí khác

+ Phí nhập học khoảng: 745.000 won.

+ Học phí khóa tiếng: Khoảng 1.250.000 won/kỳ (học phí 1 năm = 5 triệu won/khoảng 100 tr đồng VN).

+ Chi phí sách vở: Khoảng 50.000 won/ năm.

+ Mức chi phí KTX dao động từ: 580.000 won đến 760.000 won/ kỳ (phòng 2 người)

+ Chi phí ăn uống khoảng: 500.000 won đến 600.000 won/ kỳ (phòng 2 người)

5. Học bổng đại học Inje

STT

Loại học bổng

chi tiết

Học bổng khóa tiếng Hàn

1 Học bổng thường Nếu bạn có TOPIK 5 hoặc GPA 80 trở lên theo thang điểm 100, bạn sẽ được miễn lệ phí nhập học và giảm 50% học phí kỳ đầu
2 Học bổng tiếng xuất sắc Topik 3 giảm 30% học phí
Topik 4 giảm 50% học phí
Topik 5 giảm 80% học phí
Topik 6 giảm 100% học phí

Học bổng học chuyên ngành

SST

loại học bổng

chi tiết

1 học bổng xuất sắc Giảm giá 30%: Điểm trung bình từ 2.0 trở lên ở học kỳ trước
Giảm 50%: Điểm trung bình 3.0 trở lên ở học kỳ trước
Giảm giá 80%: Điểm trung bình 4.0 trở lên ở học kỳ trước
2 Học bổng Topik Cấp 4: 500.000 KRW
Cấp 5: 700.000 KRW
Cấp 6: 1.000.000 KRW
3 Học bổng hỗ trợ cuộc sống Học sinh được lựa chọn trong số 30% học sinh hàng đầu thông qua đánh giá các khuyến nghị cố vấn, tham gia vào các chương trình của trường và số lượng tư vấn. Tối đa 1.000.000 KRW / 1 học kỳ.
Học bổng gia đình Inje Nếu một thành viên gia đình của sinh viên đang học Inje, sẽ nhận được 500.000 KRW/kỳ. Tuy nhiên, các tài liệu quan hệ gia đình phải được nộp để chứng minh.

Trên đây, là những thông tin về trường đại học Inje Hàn Quốc. Hi vọng sẽ giúp bạn nhanh chóng lựa chọn được ngôi trường ưng ý nhất khi đi du học Hàn Quốc. Để tìm hiểu hiểu chi tiết về chương trình cũng như có cơ hội xét duyệt nhận học bổng du học Hàn Quốc hãy gọi ngay tới hotline 0899 563 888 của Du học Tín Phát để được tư vấn chi tiết.