I. Visa kỹ năng đặc định là gì ?

Visa kỹ năng đặc định hay còn gọi là Tokutei Ginou là loại Visa mới dành cho lao động người nước ngoài làm việc tại Nhật Bản. Khi được cấp Visa này, người lao động có cơ hội được làm việc dài hạn tại Nhật với mức thu nhập hấp dẫn cùng nhiều chế độ đãi ngộ tốt. Tuy nhiên, yêu cầu về trình độ chuyên môn khi xin xét duyệt loại Visa Tokutei Ginou cũng cao hơn.

II. Đối tượng tham gia chương trình lao động kỹ năng đặc định

Theo quy định của bản ghi nhớ hợp tác (MOC), phía Nhật Bản chỉ tiếp nhận lao động “kỹ năng đặc định” người Việt sau khi NLĐ đã thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy định pháp luật Việt Nam. Đồng thời có tên trong “Danh sách xác nhận” được cấp bởi Bộ LĐTBXH Việt Nam, gồm:

1. Những lao động được phái cử bởi các tổ chức, doanh nghiệp được Bộ LĐTBXH Việt Nam cho phép đưa lao động kỹ năng đặc định đi làm việc tại Nhật Bản.

2. Những công dân Việt Nam đang cư trú ở Nhật Bản đã được cơ quan tiếp nhận lao động tuyển dụng trực tiếp, bao gồm các đối tượng sau:

+ Những người được miễn các kỳ kiểm tra và thi, gồm Thực tập sinh kỹ năng đã hoàn thành chương trình thực tập sinh kỹ năng Nhật Bản số 2 hoặc số 3.

+ Du học sinh đã tốt nghiệp ít nhất khóa học 2 năm của các trường ở Nhật Bản và thi đỗ các kỳ kiểm tra kỹ năng nghề và tiếng Nhật.

III. Phân loại Visa kỹ năng đặc định Nhật Bản

1. Visa kỹ năng đặc định loại 1 ( 特定技能1号)

a. Những ngành nghề được tiếp nhận theo dạng Visa kỹ năng đặc định loại 1

Hiện tại, chỉ có 14 ngành nghề được phép quay lại Nhật và được xét tư cách lưu trú kỹ năng đặc định số I. Bao gồm những ngành nghề dưới đây:

1. Xây dựng ( 建設業)

2. Ngành điện – điện tử (電気電子情報関連産業)

3. Ngành đóng tàu, hàng hải (造船・舶用工業)

4.  Nông nghiệp (農業)

5. Ngành hàng không (航空業)

6. Ngành công nghiệp vật liệu (素形材産業)

7. Ngư nghiệp (漁業)

8. Ngành dịch vụ ăn uống (外食業)

9.  Vệ sinh các toà nhà (ビルクリーニング)

10. Ngành chế tạo máy (産業機械製造業)

11. Ngành khách sạn (宿泊業)

12. Ngành bảo dưỡng, sửa chữa oto (自動車整備業 )

13. Ngành công nghiệp sản xuất thực phẩm và đồ uống (飲食料品製造業)

14. Ngành hộ lý (介護)

b. Điều kiện cấp Visa kỹ năng đặc định Nhật Bản loại 1

Tùy vào từng đối tượng lao động xét tư cách lưu trú kỹ năng đặc định loại 1 sẽ có những yêu cầu khác nhau:

Thực tập sinh kỹ năng đã hoàn thành chương trình thực tập sinh kỹ năng Nhật Bản số 2

+ Tối thiểu phải đáp ứng được một trong 2 tiêu chí sau: Chứng chỉ chứng nhận đỗ kỳ thi chuyển giai đoạn 3  hoặc Chứng nhận hoàn thành thực tập do Công ty tiếp nhận cấp.

+ Yêu cầu thi tiếng Nhật: được miễn

+ Yêu cầu thi tay nghề:

  • Đối với thực tập sinh quay lại theo tư cách kỹ năng đặc định đúng ngành nghề cũ thì sẽ được miễn không phải thi tay nghề .

  • Đối với thực tập sinh quay lại ngành nghề khác thì sẽ phải thi tay nghề.

Ví dụ: TTS ngành cơ khí muốn quay lại theo tư cách kỹ năng đặc định chuyên ngành cơ khí sẽ được miễn thi tay nghề. Nhưng TTS ngành cơ khí muốn quay lại theo ngành chế biến thực phẩm thì phải thi kỳ thi kỹ năng chế biến thực phẩm.

+ Không thuộc diện bị cấm nhập cảnh vào Nhật do vi phạm pháp luật Nhật Bản trong quá trình sinh sống và làm việc ở Nhật.

Lưu ý: Đối với thực tập sinh chưa tham gia kỳ thi chuyển giai đoạn thì phải có bảng đánh giá nhận xét do xí nghiệp hoặc nghiệp đoàn đóng dấu xác nhận

Thực tập sinh đã hoàn thành chương trình thực tập sinh kỹ năng Nhật Bản số 3 

+ Yêu cầu thi tiếng Nhật: được miễn

+ Yêu cầu thi tay nghề:

  • Đối với thực tập sinh quay lại theo tư cách kỹ năng đặc định đúng ngành nghề cũ thì sẽ được miễn không phải thi tay nghề .

  • Đối với thực tập sinh quay lại ngành nghề khác thì sẽ phải thi tay nghề.

+ Không thuộc diện bị cấm nhập cảnh vào Nhật do vi phạm pháp luật Nhật Bản trong quá trình sinh sống và làm việc ở Nhật

Thực tập sinh đi xuất khẩu lao động Nhật Bản ngành xây dựng

+ Yêu cầu thi tiếng Nhật: được miễn

+ Yêu cầu thi tay nghề:

  • Đối với thực tập sinh quay lại theo tư cách kỹ năng đặc định đúng ngành nghề xây dựng thì sẽ được miễn không phải thi tay nghề .

  • Đối với thực tập sinh quay lại ngành nghề khác thì sẽ phải thi tay nghề.

+ Không thuộc diện bị cấm nhập cảnh vào Nhật do vi phạm pháp luật Nhật Bản trong quá trình sinh sống và làm việc ở Nhật

Lao động phổ thông

- Độ tuổi: đủ 18 tuổi trở lên

- Thi đỗ kỳ thì kỹ năng tay nghề

- Thi đỗ kỳ thi tiếng Nhật cấp độ N4 trở lên 

- Đủ tiêu chuẩn điều kiện sức khỏe đi xuất khẩu Nhật Bản

c. Quyền lợi của NLĐ khi được cấp Visa Tokutei Ginou số 1 

Khi được cấp Visa kỹ năng đặc định Nhật Bản loại 1, người lao động sẽ được hưởng những quyền lợi sau:

+ Được hưởng mức lương cao hơn mức lương tối thiểu của người Nhật

+ Thời hạn Visa tối đa lưu trú tại Nhật là 05 năm

+ Và những quyền lợi khác theo quy định của pháp luật Nhật Bản

2. Visa kỹ năng đặc định loại 2  (特定技能2)

a. Những ngành nghề được tiếp nhận theo dạng Visa kỹ năng đặc định loại 2

Hiện tại, chỉ có 2 ngành nghề được xét tư cách lưu trú kỹ năng đặc định loại II. Đó là:

+ Ngành Xây dựng

+ Ngành đóng tàu, hàng hải

b. Điều kiện cấp Visa kỹ năng đặc định Nhật Bản số 2

- Có kỹ năng tay nghề cao

- Thi đỗ kỳ thi được Bộ pháp vụ quy định

c. Quyền lợi của NLĐ khi được cấp Visa kỹ năng đặc định loại 2

Người lao động được cấp Visa kỹ năng đặc định Nhật Bản loại II sẽ được hưởng những quyền lợi nêu dưới đây:

+ Được hưởng mức lương cao hơn mức lương tối thiểu của người Nhật

Thời hạn Visa lưu trú tại Nhật là 05 năm và không giới hạn số lần gia hạn

+ Có cơ hội xin Visa vĩnh trú tại Nhật

+ Được bảo lãnh người thân qua Nhật sinh sống và làm việc

Lưu ý: Đối với lao động được cấp Visa kỹ năng đặc định số 1, sau khi hết hạn hợp đồng không thuộc ngành nghề hoặc không đủ điều kiện xin Visa kỹ năng đặc định số 2 thì sẽ buộc phải về nước.

III. So sánh sự khác nhau giữa Visa kỹ năng đặc định loại 1 và loại 2

Sự khác nhau giữa Visa Tokutei Ginou loại 1 và loại 2 gồm:

 - Visa kỹ năng đặc định loại 1: thời hạn lưu trú tại Nhật tối đa là 5 năm. Không được bảo lãnh người thân qua Nhật.

- Visa kỹ năng đặc định loại 2:  thời hạn lưu trú tại Nhật là 5 năm và có cơ hội cấp Visa vĩnh trú tại Nhật. Được phép bảo lãnh người thân sang Nhật. Đối tượng được bảo lãnh là vợ/chồng và con cái.